Hướng dẫn viết một chương trình Java

Đây là một ví dụ thực tế rất hữu ích các bạn muốn học lập trình java cơ bản. Nó sẽ giúp bạn hiểu được quy trình và cách viết của chương trình Java

To chương trình ngun HelloWordApp 

• Khởi động Notepad và gõ đoạn mã sau

/*Viết chương trình in dòng HelloWorld lên màn hình
Console*/
class HelloWorldApp{
public static void main(String[] args){
//In ng chữ “HelloWorld”
System.out.println(“HelloWorld”);
}
}
Lưu lại với tên HelloWorldApp.java 

Biên dch tp tin ngun HelloWordApp 


Việc biên dịch tập tin mã nguồn chương trình HelloWorldApp có thể thực hiện qua các bước cụ thể như sau: - Mở cửa sổ Command Prompt. - Chuyển đến thư mục chứa tập tin nguồn vừa tạo ra. - Thực hiện câu lệnh: javac HelloWordApp.java Nếu gặp thông báo lỗi “Bad Command of filename” hoặc “The name specified is not recognized as an internal or external command, operable program or batch file” có nghĩa là Windows không tìm được trình biên dịch javac. Để sửa lỗi này chúng ta cần cập nhật lại đường dẫn PATH của hệ thống. Ngược lại nếu thành công bạn sẽ có thêm tập tin HelloWordApp.class

Chy chương trình HelloWordApp


- Tại dấu nhắc gõ lệnh: java HelloWordApp
- Nếu chương trình đúng bạn sẽ thấy dòng chữ HelloWord trên màn hình Console. 
- Nếu các bạn nhận được lỗi “Exception in thread "main java.lang.NoClassDefFoundError: HelloWorldApp” có nghĩa là Java không thể tìm được tập tin mã bytecode tên HelloWorldApp.class của các bạn. Một trong những nơi java cố tìm tập tin bytecode là thư mục hiện tại của các bạn. Vì thế nếu tập tin byte code được đặt ở C:\java thì các bạn nên thay đổi đường dẫn tới đó.

Cu trúc chương trình HelloWordApp

Phương thc main(): là điểm bắt đầu thực thi một ứng dụng. Mỗi ứng dụng Java phải chứa một phương thức main có dạng như sau: public static void main(String[] args) 

Phương thức main chứa ba bổ từ đặc tả sau:
•public chỉ ra rằng phương thức main có thể được gọi bởi bất kỳ đối tượng nào.
•static chỉ ra rắng phương thức main là một phương thức lớp.
•void chỉ ra rằng phương thức main sẽ không trả về bất kỳ một giá trị nào.
Ngôn ngJava htrba kiu chú thích sau: •/* text */ •// text •/** documentation */. Công cụ javadoc trong bộ JDK sử dụng chú thích này để chuẩn bị cho việc tự động phát sinh tài liệu. - Dấu mở và đóng ngo8ạc nhọn “{“ và “}”: là bắt đầu và kết thúc 1 khối lệnh. - Dấu chấm phẩy “;” kết thúc 1 dòng lệnh.
Sdng phương thc/biến ca lp 
Cú pháp: Tên_lớp.Tên_biến hoặc Tên_lớp.Tên_phương_thức

Ngoài ra cần chú ý:

Vic xây dng, dch và thc thi mt chương trình viết bng ngôn nglp trình java có thtóm tt qua các bước sau:
- Viết mã ngun: dùng mt chương trình son tho nào
đấy (NotePad hay Jcreator chng hn) để viết mã ngun và lưu li vi tên có đuôi “.java” 
- Biên dch ra mã máy o: dùng trình biên dch javac để biên dch mã ngun “.java” thành mã ca máy o (java bytecode) có đuôi “.class” và lưu lên đĩa
- Thông dch và thc thi: ng dng được load vào b nh, thông dch và thc thi dùng trình thông dch Java thông qua lnh “java”. 
o Đưa mã java bytecode vào bnh: đây là bướcloading”. Chương trình phi được đặt vào trong bnhtrước khi thc thi. “Loader” sly các files cha mã java bytecode có đuôi “.class” và np chúng vào bnh. 
o Kim tra mã java bytecode: trước khi trình thông dch chuyn mã bytecode thành mã máy tương ng để thc thi thì các mã bytecode phi
được kim tra tính hp l. 
o Thông dch & thc thi: cui cùng dưới sự điu khin ca CPU và trình thông dch ti mi thi
đim scó mt mã bytecode được chuyn sang mã máy và thc thi.

0 nhận xét: