Cấu trúc điều khiển và kiểu dữ liệu mảng trong java

Cu trúc điu khin

Cu trúc điu kin if … else

Dng 1: if (<điu_kin>) { <khi_lnh>; }
Dng 2: if (<điu_kin>) { <khi _lnh1>; }e lse { <khi _lnh2>; 32 }


Cu trúc switch … case 


switch (<biến>) { case <giátr_1>: <khi_lnh_1>; break; …. case <giátr_n>: <khi_lnh_n>; break; default: <khi lnh default>; }

Cu trúc lp


Dng 1: while(…) while (điu_kin_lp) { khi _lnh; }
Dng 2: do { … } while; do { khi_lnh; } while (điu_kin);
Dng 3: for (…) for (khi_to_biến_đếm;đk_lp;tăng_biến) { <khi _lnh>; 33


Cu trúc lnh nhy (jump


Lnh break: trong cu trúc switch chúng ta dùng câu lnh break để thoát khi cu trúc switch trong cùng cha nó. Tương tnhư vy, trong cu trúc lp, câu lnh break dùng để thóat khi cu trúc lp trong cùng cha nó.
Lnh continue: dùng để tiếp tc vòng lp trong cùng cha nó (ngược vi break).
Nhãn (label): Không ging như C/C++, Java không htrlnh goto để nhy
đến 1 vtrí nào đó ca chương trình. Java dùng kết hp nhãn(label) vi tkhóa break và continue để thay thế cho lnh goto.
Ví d:
label:
for (…)
{ for (…)
{ if (<biu thc điu kin>)
break label;
else
continue label;
}
} 

Lnh “label:” xác định vtrí ca nhãn và xem như tên ca vòng lp ngoài. Nếu <biu thc điu kin> đúng thì lnh break label sthc hin vic nhy ra khi vòng lp có nhãn là “label”, ngược li stiếp tc vòng lp có nhãn “label” (khác vi breakcontinue thông thường chthoát khi hay tiếp tc vòng lp trong cùng cha nó.).

Kiu dliu mng 

Như chúng ta đã biết Java có 2 kiu dliu - Kiu dliu cơ s(Primitive data type) - Kiu dliu tham chiếu hay dn xut (reference data type): thường có 3 kiu: 
o Kiu mng 
o Kiu lp 
o Kiu giao tiếp(interface).
Ở đây chúng ta stìm hiu mt svn đề cơ bn liên quan đến kiu mng. Kiu lp(class) và giao tiếp(interface) chúng ta s tìm hiu chi tiết trong chương 3 và các chương sau.


Khái nim mng 


Mng là tp hp nhiu phn tcó cùng tên, cùng kiu dliu và mi phn ttrong mng được truy xut thông qua chsca nó trong mng.
Khai báo mng <kiu dliu> <tên mng>[]; hoc <kiu dliu>[] <tên mng>;
Ví d: int arrInt[]; hoc int[] arrInt; int [] arrInt1, arrInt2, arrInt3;


Cp phát bnhcho mng 


- Không ging như trong C, C++ kích thước ca mng được xác
định khi khai báo. Chng hn nhưint arrInt[100]; // Khai báo náy trong Java sbbáo li. 

- Để cp phát bnhcho mng trong Java ta cn dùng tkhóa
new. (Tt ctrong Java đều thông qua các đối tượng). Chng hn để cp phát vùng nhcho mng trong Java ta làm như sau:
int arrInt = new int[100];


Khi to mng 


Chúng ta có thkhi to giá trban đầu cho các phn tca mng khi nó được khai báo.
Ví d:
int arrInt[] = {1, 2, 3};
char arrChar[] = {‘a’, ‘b’, ‘c’};
St
ring arrStrng[] = {“ABC”, “EFG”, ‘GHI’};


Truy cp mng 

Chsmng trong Java bt đầu tư 0. Vì vy phn tử đầu tiên có chslà 0, và phn tthn có chslà n-1. Các phn tca mng được truy xut thông qua chsca nó đặt gia cp du ngoc vuông ([]).
Ví d:
int arrInt[] = {1, 2, 3};
int x = arrInt[0]; // x scó giá trlà 1.
int y = arrInt[1]; // y scó giá trlà 2.
int z = arrInt[2]; // z scó giá trlà 3.
Lưu ý

Trong nhưng ngôn nglp trình khác (C chng hn), mt chui được xem như mt mng các ký t. Trong java thì khác, java cung cp mt lp String để làm vic vi đối tượng d liu chui cùng khác thao tác trên đối tượng dliu này.

0 nhận xét: