Hằng, biến, kiểu dữ liệu toán tử p1
Bài viết này mình xin nói về các dạng hằng , biến , và các kiểu dữ liệu trong hoc lap trinh java
TỪ KHÓA (keyword)
•Từ khóa cho các kiểu dữ liệu cơ bản : byte, short, int, long, float, double, char, boolean.•Từ khóa cho phát biểu lặp: do, while, for, break, continue.
•Từ khóa cho phát biểu rẽ nhánh: if, else, switch, case, default, break.
•Từ khóa đặc tả đặc tính một method: private, public, protected, final, static, abstract, synchronized.
•Hằng (literal): true, false, null.
•Từ khóa liên quan đến method: return, void.
•Từ khoá liên quan đến package: package, import.
•Từ khóa cho việc quản lý lỗi: try, catch, finally, throw, throws.
•Từ khóa liên quan đến đối tượng: new, extends, implements, class, instanceof, this, super.

ĐỊNH DANH (identifier)
•Định danh là dùng biểu diễn tên của biến, của phương thức, của lớp.•Trong Java, định danh có thể sử dụng ký tự chữ, ký tự số và ký tự dấu.
•Ký tự đầu tiên phải là ký tự chữ, dấu gạch dưới (_), hoặc dấu dollar ($).
•Có sự phân biệt giữa ký tự chữ hoa và chữ thường.
Ví dụ: Hello, _prime, var8, tvLang
BIẾN (variable)
•Biến là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình.•Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến.
•Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự (Unicode), ký số.
•Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái, một dấu gạch dưới hay dấu dollar.
•Tên biến không được trùng với các từ khóa (xem lại các từ khóa trong java).
•Tên biến không có khoảng trắng ở giữa tên.
•Trong java, biến có thể được khai báo ở bất kỳ nơi đâu trong chương trình.
•Cách khai báo
<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến>;
<kiểu_dữ_liệu> <tên_biến> = <giá_trị>;
•Gán giá trị cho biến
<tên_biến> = <giá_trị>;
•Biến công cộng (toàn cục): là biến có thể truy xuất ở khắp nơi trong chương trình, thường được khai báo dùng từ khóa public, hoặc đặt chúng trong một class.
•Biến cục bộ: là biến chỉ có thể truy xuất trong khối lệnh nó khai báo
KIỂU DỮ LIỆU (data type)
Kiểu dữ liệu:•Kiểu dữ liệu cơ sở (Primitive data type)
•Kiểu dữ liệu tham chiếu hay dẫn xuất (reference data type)
•Kiểu dữ liệu cơ sở của Java bao gồm các nhóm sau: số nguyên, số thực, ký tự, kiểu luận lý (logic)
•Kiểu dữ liệu tham chiếu là các kiểu dữ liệu đối tượng. Ví dụ như: String, Byte, Character, Double, Boolean, Integer, Long, Short, Font,… và các lớp do người dùng định nghĩa.
KIỂU DỮ LIỆU CƠ SỞ (primitive type)


•Kiểu boolean: Nhận giá trị true hoặc false
•Kiểu char: Kiểu ký tự theo chuẩn Unicode
Một số hằng ký tự:

0 nhận xét: